THÔNG BÁO NIÊM YẾT CÔNG KHAI KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT XÃ THIỆU VÂN NĂM 2023
THÔNG BÁO NIÊM YẾT CÔNG KHAI KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT XÃ THIỆU VÂN NĂM 2023
Thông báo niêm yết tiếp cận pl năm 2024.pdf
Báo cáo dự thảo tiếp cận pháp luật
XÃ THIỆU VÂN Độc Lập- Tự Do – Hạnh Phúc
Số: /BC – UBND Thiệu Vân, ngày 28 tháng 12 năm 2023
(Dự thảo)
BÁO CÁO
Đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
trên địa bàn xã
Xã Thiệu Vân là một xã Thuần nông, nằm ở phía tây thành phố Thanh Hóa với ngành nghề chủ yếu là trồng lúa, xã có chiều dài 3,7 km2, tổng số hộ hiện nay là 1046 hộ, Tổng nhân khẩu 3921 khẩu. Phía đông giáp với phường Đông Cương, phía tây giáp xã Tân Châu của huyện Thiệu Hóa, phía nam giáp với xã Thiệu Giao; phía bắc giáp với xã Thiệu Dương và Thiệu Khánh.
Trong những năm qua được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng chính quyền, sự phối hợp của MTTQ, các đoàn thể chính trị xã hội và sự đồng thuận của nhân dân trong xã. Đến nay đời sống kinh tế của nhân dân cơ bản đã ổn định, tình hình an ninh chính trị xã hội trong xã luôn được giữ vững, phong trào văn hóa, văn nghệ trong xã ngày càng phát huy và hoạt động có hiệu quả. Hiện nay cơ sở hạ tầng trong xã đã được xây dựng khang trang. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, tỷ lệ gia đình văn hóa hàng năm đạt 93% trở lên.Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều toàn xã đến ngày 28/12/2023 là 00%, hiện nay toàn xã có 100% số thôn khai trương xây dựng thôn văn hóa, trong đó có 6/6 thôn được công nhận thôn văn hóa cấp thành phố.
1. Thuận lợi:
Trong thời gian qua xã Thiệu Vân được quan tâm lãnh đạo giúp đỡ của thành ủy, UBND thành phố Thanh Hóa. Hệ Thống chính trị được củng cố kiện toàn từng bước đi vào ởn định. Một số vân đề tồn đọng của địa phương đang được quan tâm giải quyết tạo được lòng tin của cán bộ và nhân dân đối với sự lãnh đạo của Đảng và điều hành của chính quyền.
2. Khó Khăn:
Bên cạnh những thuận lợi trên địa phương cũng còn gặp khó khăn:
Về sản xuất nông nghiệp diện tích canh tác bình quân đầu người ít, điều kiện kinh tế của nhân dân trong địa phương còn gặp nhiều khó khăn, giá cả vật tư hàng hóa trên thị trường không ổn định tác động đến sản xuất kinh doanh của nhân dân trong địa phương.
Trong điều kiện đó được sự quan tâm lãnh đạo của ban chấp hành Đảng Bộ, sự quản lý điều hành của chính quyền và sự phối kết hợp của các ban ngành đoàn thể làm tốt công tác động viên tuyên truyền, khắc phục khó khăn nên trong những năm qua tình hình kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh trong địa phương được ổn định và phát triển.
II/ Kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
1. Kết quả đạt được:
1.1. Về chỉ đạo hướng dẫn, tổ chức thực hiện
Hàng năm Đảng ủy, HĐND ban hành các Nghị quyết về công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật. UBND xã cụ thể hóa Nghị quyết bằng kế hoạch và chương trình .
Ban tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật luôn quan tâm, chú trọng, bám sát các chỉ đạo của ngành Tư pháp, Đảng ủy, HĐND, UBND để hướng dẫn, đôn đốc các ngành, các tổ hòa giải cơ sở tổ chức triển khai có hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn xã. Ban tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật đã tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; hướng dẫn các các ngành, đoàn thể, các tổ hòa giải tổ chức thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Tiếp tục củng cố, kiện toàn Ban tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao vị trí, vai trò của Ban trong tư vấn giúp UBND, Chủ tịch UBND xã chỉ đạo, phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; bảo đảm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ngày càng nền nếp, có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả trên địa bàn xã. Phối hợp với Trung tâm học tập cộng đồng thường xuyên mở các lớp tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật. Hàng tuần đài truyền thanh xã dành từ 1 đến 2 buổi tuyên truyền các Luật, Nghị định, Thông tư mới.
Ngày 22-11-2022, UBND, xã Thiệu Vân đã có kế hoạch số:560/KH-UBND về việc phân công nhiệm vụ cho cán bộ công chức chuyên môn theo dõi các tiêu chí, chỉ tiêu tự chấm điểm, tổng hợp kết quả chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.2. Về đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Kết quả thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật
Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền cấp trên, UBND xã đã tiến hành đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật (TCPL). Việc đánh giá chuẩn (TCPL) của xã được thực hiện theo đúng quy trình quy định.
Việc thực hiện xây dựng đánh giá địa phương về tiếp cận pháp luật được thực hiện theo hướng dẫn của UBND tỉnh về việc triển khai đánh giá chuẩn TCPL năm 2022 bao gồm 5 tiêu chí và các chỉ tiêu.
- Qua kết quả đánh giá:
+ 5/5 tiêu chí tiếp cận pháp luật đạt từ 80 %.
+ Không có tiêu chí tiếp cận pháp luật đạt dưới 50% tổng số điểm tối đa.
b) Đối chiếu với các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
1.3 Kết quả tự chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu
*Tiêu chí số 1: Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và đảm bảo thi hành hiến pháp và pháp luật trên địa bàn. Điểm 10 / 10 điểm = 100 %. Đạt
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 01/02 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 01/02 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 00/02 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 9/10 điểm
* Tiêu chí số 2: Tiếp cận thông tin, giáo dục pháp luật. Điểm 28/30 = 93% Đạt.
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 05/06 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 01/06 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0:0/06 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 28/30 điểm.
* Tiêu chí số 3: Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý. Điểm 11/15 điểm =73 %. Đạt
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 01/03 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 02/03 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/03 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 12/15 điểm.
* Tiêu chí số 4: Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Điểm 15 /20 điểm = 75%. Đạt
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 00/05 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 05/05 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/05 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 15/20 điểm.
* Tiêu chí 5: Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. Điểm 24/25 điểm =96 %.
đ) Đối với tiêu chí 5:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa:03/04 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên:01/04 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0:0 /04 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 24 /25 điểm
3. Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Số tiêu chí đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 05/05 tiêu chí.
b) Tổng điểm số đạt được của các tiêu chí: 92/100 điểm (sau khi làm tròn).
c)- Trong năm không có cán bộ công chức nào bị xử lý kỷ luật.
d) Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Đáp ứng được 03/03 điều kiện.
III. Mục tiêu, kế hoạch thực hiện
Nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề xã hội; xác định mỗi cán bộ, công chức là một tuyên truyền viên pháp luật.
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Luật phổ biến giáo dục pháp luật, các chương trình, Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật, tiếp cận pháp luật theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
Làm tốt công tác tuyên truyền PBGDPL, hòa giải cơ sở, cải cách thủ tuch hành chính; thực hiện và phát huy dân chủ gắn với triển khai các nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo QP – AN trên địa bàn; tổ chức quán triệt, thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất cho các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ PBGDPL; hòa giải cơ sở... để nâng cao điều kiện TCPL của người dân tại cơ sở. Tăng cường hơn nữa cơ chế phối hợp giữa các ngành có liên quan.
Thường xuyên kiểm tra để kịp thời khắc phục những hạn chế, yếu kém trong việc triển khai thực hiện, đồng thời biểu dương nhân rộng điển hình để đội ngũ công chức và nhân dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, lợi ích của việc xây dựng địa phương đạt chuẩn TCPL của người dân tại cơ sở.
IV. Đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Ủy ban nhân dân xã Thiệu Vân kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thanh Hóa xem xét, quyết định công nhận xã Thiệu Vân đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022.
Kèm theo báo cáo này gồm có:
1. Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;
2. Tài liệu kiểm chứng.
Trên đây là Báo cáo đánh giá, công nhận địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của UBND xã Thiệu Vân báo cáo UBND thành phố xem xét./.
Nơi nhận: -UBND TP Thanh Hóa (b/c) - Phòng tư pháp ( b/c); - Lưu: VP, TP. | KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hữu Tiến |
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ THIỆU VÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do – Hạnh phúc Thiệu Vân, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
(Dự thảo)
BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU
Tiêu chí, chỉ tiêu | Nội dung, cách tính điểm | Điểm số tối đa | Điểm số tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
Tiêu chí 1 | Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn | 10 | 10 | |
Chỉ tiêu 1 | Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao | 3 | 3 | Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá | 1 | |||
a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật | 1 | |||
b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên | 0 | |||
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá | 2 | |||
a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật | 2 | |||
b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý | 0 | |||
Chỉ tiêu 2 | Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính) Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do có nội dung trái pháp luật/Tổng số văn bản hành chính đã ban hành trong năm đánh giá) x 100 | 7 | 7 | Trong năm UBND xã không có văn bản hành chính nào bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do nội dung trái pháp luật. |
a) Đạt 100% | 7 | 7 | ||
b) Từ 95% đến dưới 100% | 6 |
c) Từ 90% đến dưới 95% | 5 | chỉ thi hành, bãi bỏ văn bản hành chính; đơn khiếu nại, khiếu kiện, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân (nếu có). | ||
d) Từ 85% đến dưới 90% | 4 | |||
đ) Từ 80% đến dưới 85% | 3 | |||
e) Từ 75% đến dưới 80% | 2 | |||
g) Từ 70% đến dưới 75% | 1 | |||
h) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
i) Dưới 50% | 0 | |||
Tiêu chí 2 | Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật | 30 | 28 | |
Chỉ tiêu 1 | Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn | 6 | 6 | - Kế hoạch số:170/KH- UBND ngày 14 tháng 01 năm 2022. - Trang thông tin điện tử : http://thieuvan.thanh phothanhhoa.thanhoa.gov.vn Niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở UBND xã |
1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật | 1 | 1 | ||
a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật | 0,5 | |||
b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác | 0,5 | |||
2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 | 1,5 | - | S Số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm | |
a) Đạt 100% | 1,5 | 1,5 | ||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 1 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 0,75 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 | 2 | 2 | Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ | |
a) Đạt 100% | 2 | 2 |
b) Từ 90% đến dưới 100% | 1,5 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 1 | |||
d) Từ 70 đến dưới 80% | 0,5 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 | 1,5 | 1,5 | ||
a) Đạt 100% | 1,5 | 1,5 | ||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 1 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 0,75 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
Chỉ tiêu 2 | Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin (Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 05 điểm) | 5 | 5 | -Sổ theo dõi cung cấp thông tin -Phiếu cung cấp thông tin |
1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng thời hạn/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 | 1,5 | 1,5 | ||
a) Đạt 100% | 1,5 | 1,5 | ||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 1 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 0,75 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 | 2 | 2 | không có yêu cầu cung cấp thông tin | |
a) Đạt 100% | 2 | 2 | ||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 1,5 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 1 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy | 1,5 | 1,5 |
định pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 | ||||
a) Đạt 100% | 1,5 | 1,5 | ||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 1 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 0,75 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
Chỉ tiêu 3 | Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật | 8 | 8 | Kế hoạch số 627/KH-UBND xã ngày 03 tháng 3 năm 2022 |
1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên | 2 | 2 | ||
a) Ban hành Kế hoạch trong 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật | 2 | 2 | ||
b) Ban hành Kế hoạch sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật | 1 | |||
c) Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành Kế hoạch nhưng không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên | 0 | |||
2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này): Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đề ra trong Kế hoạch) x 100 | 4 | 4 | Trong năm đã ban hành tổng là số kế hoạch là 1……………………………….. | |
a) Đạt 100% | 4 | 4 | ||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 3 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 2 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 1 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số | 2 | 2 | Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên |
nhiệm vụ, hoạt động phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên) x 100 (Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên được tính 02 điểm) | . | |||
a) Đạt 100% | 2 | 2 | ||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 1,5 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 1 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
Chỉ tiêu 4 | Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở | 5 | 5 | Kế hoạch số 1316/ KH-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2022 Quyết định số:1336/QĐ-UBND xã ngày 08 tháng 9 năm 2022. -Kế hoạch số 1348 / KH-UBND xã ngày 15 tháng 9 năm 2022. - Quyết định số1368 /QĐ UBND xã ngày 19 tháng 9 năm 2022.. -Quyết định số 1393 / QĐ-UBND xã ngày 23 tháng 9 năm 2022. |
a) Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên | 5 | 5 | ||
b) Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả | 3 | |||
c) Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả | 0 | |||
Chỉ tiêu 5 | Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số tuyên truyền viên pháp luật được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tuyên truyền viên pháp luật của cấp xã) x 100 | 3 | 2 | -Kế hoạch 267/KH-UBND xã ngày 03/ 3/2022. Giấy mời 795/GM-UBND xã ngày 15 tháng 4 năm 2022. - Danh sách tuyên truyền viên pháp luật |
a) Đạt 100% | 3 |
b) Từ 90% đến dưới 100% | 2 | 2 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 1 | ||||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | ||||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | ||||
e) Dưới 50% | 0 | ||||
Chỉ tiêu 6 | Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật | 3 | 2 | Kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định | |
a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này | 3 | 2 | |||
b) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này | 2 | ||||
c) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này | 1 | ||||
d) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này | 0,5 | ||||
đ) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này | 0,25 | ||||
e) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này | 0 | ||||
Tiêu chí 3 | Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý | 15 | 11 | ||
Chỉ tiêu 1 | Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải) (Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải được tính 07 điểm) | 7 | 6 | -Trong năm 2023 có phát sinh 01 vụ việc hòa giải nào. -Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở. -Tờ biểu mẫu báo cáo kết quả hoạt động hòa giải cơ sở - Báo cáo của các tổ trưởng tổ hòa giải (6 thôn) | |
1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc đã hòa giải đúng quy định/Tổng số vụ, việc đã tiếp nhận) x 100 | 3,5 | 2,5 | |||
a) Đạt 100% | 3,5 | ||||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 2,5 | ||||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 1,5 | ||||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | ||||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | ||||
e) Dưới 50% | 0 | |||
2. Các vụ, việc hòa giải thành Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100 | 3,5 | 3,5 | ||
a) Đạt 100% | 3,5 | 3,5 | ||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 2,5 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 1,5 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
Chỉ tiêu 2 | Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở | 4 | 1 | |
1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định | 1 | 1 | ||
2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền Tỷ lệ % = (Tổng số tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định/Tổng số tổ hòa giải trên địa bàn) x 100 | 1,5 | |||
a) Đạt 100% | 1,5 | |||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 1 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 0,75 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết được hỗ trợ thù lao cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định/Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết) x 100 | 1,5 | |||
a) Đạt 100% | 1,5 | |||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 1 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 0,75 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
Chỉ tiêu 3 | Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý | 4 | 4 |
theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý Tỷ lệ % = (Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý/Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định) x 100 (Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được tính 04 điểm) | . | Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng | |||
a) Đạt 100% | 4 | 44 | |||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 3 | ||||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 2 | ||||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 1 | ||||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | ||||
e) Dưới 50% | 0 | ||||
Tiêu chí 4 | Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn | 20 | 19 | ||
Chỉ tiêu 1 | Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương | 3 | 2 | - Kế hoạch 1430/KH-UBND ngày 29/9/2022 - - Phương án số 1219/PA-UBND xã ngày 03 /9/2022 - -Giấy mời - - Biên bản về kết quả đối thoại | |
1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân | 2 | ||||
a) Có tổ chức hội nghị | 2 | ||||
b) Không tổ chức hội nghị | 0 | ||||
2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật | 1 | ||||
a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức | 1 | ||||
b) Không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn hoặc không đúng hình thức | 0 | ||||
Chỉ tiêu 2 | Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp) x 100 | 4 | 4 | - Kế hoạch 1430/KH-UBND ngày 29/9/2022 - - Phương án số 1219/PA-UBND xã ngày 03 /9/2022 - -Giấy mời - Biên bản về kết quả đối thoại |
a) Đạt 100% | 4 | 4 | ||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 3 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 2 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 1 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
Chỉ tiêu 3 | Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, biểu quyết đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết) x 100 | 4 | 4 | - Kế hoạch 1430/KH-UBND ngày 29/9/2022 - - Phương án số 1219/PA-UBND xã ngày 03 /9/2022 - -Giấy mời - Biên bản về kết quả đối thoại |
a) Đạt 100% | 4 | 4 | ||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 3 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 2 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 1 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
Chỉ tiêu 4 | Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân | 4 | 4 | Trong năm không có văn bản nào của cơ quan cấp trên chỉ đạo, giao nhiệm vụ lấy ý kiến |
theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến) x 100 | ||||
a) Đạt 100% | 4 | 4 | ||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 3 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 2 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 1 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
Chỉ tiêu 5 | Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn | 5 | 5 | Kế hoạch số 02/KH-MTTQ ngày 05 tháng 01 năm 2023 -Báo cáo số 04/BC-TTND ngày 20 tháng 12 năm 2021 về tổng kết công tác hoạt động của ban thanh tra nhân -Báo cáo ngày 22 thang 7 năm 2023 về hoạt động của MTTQ tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm và tổng hợp ý kiến kiến nghị của tri trình kỳ hợp thứ 5 HĐND xã khóa XX Kế hoạch số 03/KH-MTTQ ngày 05 tháng 01 năm 2023 về giám sát của Ủy ban MTTQ các đoàn thể chính trị xã Thiệu Vân. -Báo cáo số 04/BC-TTND ngày 20 tháng 12 năm 2023 về tổng kết công tác hoạt động của ban thanh tra nhân và giám sát cộng đồng năm 2023 -Báo cáo ngày 22 thang 7 năm 2023 về hoạt động của MTTQ tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm và tổng hợp ý kiến kiến nghị của tri trình kỳ hợp thứ 5 HĐND xã khóa XX |
1. Các nội dung để Nhân dân giám sát | 4 | |||
a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên | 4 | |||
b) Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung | 3 | |||
c) Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung | 2 | |||
d) Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung | 1 | |||
đ) Không tổ chức giám sát | 0 | |||
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng | 1 | |||
Tiêu chí 5 | Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội | 25 | 24 | |
Chỉ tiêu 1 | Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo | 7 | 6 | - Lịch tiếp công dân - - Nội quy tiếp công dân - -Có phòng tiếp dân đúng quy định của pháp luật |
1. Tổ chức tiếp công dân | 3 | 3 | ||
a) Có nội quy tiếp công dân | 0,5 | |||
b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở | 0,5 | |||
c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có) | 1 |
d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân | 1 | - | Báo cáo kết quả về tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo. | |
2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh Tỷ lệ % = (Tổng số kiến nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 (Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh được tính 02 điểm) | 2 | |||
a) Đạt 100% | 2 | |||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 1,5 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 1 | 11 | ||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 (Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo được tính 02 điểm) | 2 | 2 | ||
a) Đạt 100% | 2 | 2 | ||
b) Từ 90% đến dưới 100% | 1,5 | |||
c) Từ 80% đến dưới 90% | 1 | |||
d) Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 | |||
đ) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
e) Dưới 50% | 0 | |||
Chỉ tiêu 2 | Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 | 7 | 7 | - - Có sổ |
a) Đạt 100% | 7 | 7 | ||
b) Từ 95% đến dưới 100% | 6 | |||
c) Từ 90% đến dưới 95% | 5 | |||
d) Từ 85% đến dưới 90% | 4 | |||
đ) Từ 80% đến dưới 85% | 3 | |||
e) Từ 75% đến dưới 80% | 2 | |||
g) Từ 70% đến dưới 75% | 1 |
h) Từ 50% đến dưới 70% | 0,25 | |||
i) Dưới 50% | 0 | |||
Chỉ tiêu 3 | Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự | 5 | 5 | Không có |
a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự | 5 | 5 | ||
b) Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự | 0 | |||
Chỉ tiêu 4 | Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội | 6 | 6 | Quyết định số10632/QĐ-UBND |
a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” | 6 | 6 | ||
b) Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” | 0 | |||
TỔNG CỘNG: | 100 | 92 |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | NGƯỜI THỰC HIỆN |
-
- GIỚI THIỆU NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2023/NĐ-CP QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
- THÔNG BÁO VỀ VIỆC NIÊN YẾT THÔNG TIN PHẢI CÔNG KHAI THEO QUY ĐỊNH TẠI XÃ THIỆU VÂN NĂM 2024
- 10 ĐIỂM MỚI LUẬT CĂN CƯỚC SỐ 26/2023/QH15
- LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG CHÙA BÁO ÂN NĂM 2024
- QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH VÀ MỘT PHẦN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA NĂM 2023
- BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ XÃ THIỆU VÂN TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO THÀNH VIÊN BCĐ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024.
- XÃ THIỆU VÂN, THÀNH PHỐ THANH HÓA, TRIỂN KHAI HỘI NGHỊ KIỂN TRA CÔNG TÁC THỰC HIỆN DUY TRÙY XÃ “AN TOÀN THỰC PHẨM”
- HƯỚNG DẪN XÁC THỰC THÔNG TIN CCCD VÀ CMND 09 SỐ ĐỐI VỚI TÀI KHOẢN ĐÃ ĐĂNG KÝ TRÊN CỔNG DVC QUỐC GIA VÀ ĐĂNG NHẬP CỔNG DVC TỈNH THANH HÓA BẰNG TÀI KHOẢN ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ VNEID
- THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN, HƯỚNG NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TUYẾN SINH QUÂN SỰ NĂM 2024
- THÔNG BÁO VỀ VIỆC NIÊN YẾT THÔNG TIN PHẢI CÔNG KHAI THEO QUY ĐỊNH TẠI XÃ THIỆU VÂN NĂM 2024
Công khai kết quả giải quyết TTHC
ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH
02373.742.289